Mỗi lớp học có tên lớp đặt theo bảng chữ cái và số: (ví dụ: 6A1) và có 1 giáo viên chủ nhiệm. Thông tin giáo viên chủ nhiệm gồm có: Mã giáo viên, họ tên, ngày sinh, giới tính, số điện thoại, email.
Mỗi môn học đều có 1 giáo viên phụ trách và các điểm của môn có hệ số: Điểm kiểm tra 15’ (HS1), điểm kiểm tra 45’ (HS2), điểm kiểm tra miệng (trả bài/bài cũ) (HS1), điểm thi học kỳ (HS2).
Các môn học có HS2: Toán, Ngữ văn; Các môn học còn lại HS1: Ngoại ngữ, Sinh học, Vật lý, Hóa học, Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân, Giáo dục quốc phòng, Thể dục, Tin học.
Mỗi môn học được xếp loại như sau: ĐTBM < 5 Yếu; 5<= ĐTBM < 6.5 Trung bình; 6.5 <= ĐTBM < 8 Khá; 8 <= ĐTBM < 9.5 Giỏi; ĐTBM >= 9.5 Xuất sắc.
Học sinh được xếp loại dự theo ĐTB của tất cả các môn với hệ số tương ứng: ĐTB < 5 Yếu (ở lại lớp); 5<= ĐTB < 6.5 Trung bình; 6.5 <= ĐTB < 8 Khá (tất cả các môn đều từ Trung bình trở lên); 8 <= ĐTB < 9.5 Giỏi (tất cả các môn đều từ khá trở lên); ĐTB >= 9.5 Xuất sắc (tất cả các môn đều từ giỏi trở lên).
Chương trình cho phép tìm kiếm: Học sinh tìm theo mã học sinh, tên học sinh, ngày sinh; Giáo viên tìm theo mã giáo viên, họ tên, lớp chủ nhiệm. Đặc biệt cho phép thống kê số lượng học sinh theo từng lớp, theo khối, theo xếp loại, lưu ban.