1. SQL là gì?
SQL viết tắt của
Structured Query Language (ngôn ngữ hỏi có cấu trúc), công cụ sử dụng để tổ chức, quản lý và truy xuất dữ liệu đuợc lưu trữ trong các cơ sở dữ liệu. SQL là một hệ thống ngôn ngữ bao gồm tập các câu lệnh sử dụng để tương tác với cơ sở dữ liệu quan hệ.
Khác với các ngôn ngữ lập trình quen thuộc như C, C++, Java,... SQL là ngôn ngữ có tính khai báo. Với SQL, người dùng chỉ cần mô tả các yêu cầu cần phải thực hiện trên cơ sở dữ liệu mà không cần phải chỉ ra cách thức thực hiện các yêu cầu như thế nào.
2. SQL Server là gì?
SQL Server là một hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (
Relational Database Management System (
RDBMS)) sử dụng Transact-SQL để trao đổi dữ liệu giữa Client computer và SQL Server computer.
Một RDBMS bao gồm databases, database engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau trong RDBMS.
SQL Server được tối ưu để có thể chạy trên môi trường cơ sở dữ liệu rất lớn (Very Large Database Environment) lên đến Tera-Byte và có thể phục vụ cùng lúc cho hàng ngàn user. SQL Server có thể kết hợp "ăn ý" với các server khác như Microsoft InternetInformation Server (IIS), E-Commerce Server, Proxy Server....
3. SQL Server có các phiên bản sau:
- Enterprise: Chứa đầy đủ các đặc trưng của SQL Server và có thể chạy tốt trên hệ thống lên đến 32 CPUs và 64 GB RAM. Thêm vào đó nó có các dịch vụ giúp cho việc phân tích dữ liệu rất hiệu quả (Analysis Services).
- Standard: Rất thích hợp cho các công ty vừa và nhỏ vì giá thành rẻ hơn nhiều so với Enterprise Edition, nhưng lại bị giới hạn một số chức năng cao cấp (advanced features) khác, edition này có thể chạy tốt trên hệ thống lên đến 4 CPU và 2 GB RAM.
- Personal: được tối ưu hóa để chạy trên PC nên có thể cài đặt trên hầu hết các phiên bản windows kể cả Windows 98.
- Developer: Có đầy đủ các tính năng của Enterprise Edition nhưng được chế tạo đặc biệt như giới hạn số lượng người kết nối vào Server cùng một lúc.... Ðây là edition mà các bạn muốn học SQL Server cần có. Chúng ta sẽ dùng edition này trong suốt khóa học. Edition này có thể cài trên Windows 2000 Professional hay Win NT Workstation.
- Desktop Engine (MSDE): Ðây chỉ là một engine chạy trên desktop và không có user interface (giao diện). Thích hợp cho việc triển khai ứng dụng ở máy client. Kích thước database bị giới hạn khoảng 2 GB.
- Win CE: Dùng cho các ứng dụng chạy trên Windows CE.
- Trial: Có các tính năng của Enterprise Edition, download free, nhưng giới hạn thời gian sử dụng.
4. Lệnh trong SQL
Các lệnh SQL chuẩn để tương tác với Relational Database là CREATE, SELECT, INSERT, UPDATE, DELETE và DROP. Các lệnh này có thể được phân loại thành các nhóm dựa trên bản chất của chúng.
4.1. DDL (Data Definition Language) – Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu
Lệnh CREATE: Tạo một bảng, một View của bảng, hoặc đối tượng khác trong Database.
Lệnh ALTER: Sửa đổi một đối tượng Database đang tồn tại (ví dụ như một bảng).
Lệnh DROP: Xóa toàn bộ một bảng, một View của bảng hoặc đối tượng khác trong Database.
4.2. DML (Data Manipulation Language) – Ngôn ngữ thao tác dữ liệu
Lệnh SELECT: Lấy các bản ghi cụ thể từ một hoặc nhiều bảng.
Lệnh INSERT: Tạo một bản ghi.
Lệnh UPDATE: Sửa đổi các bản ghi.
Lệnh DELETE: Xóa các bản ghi.
4.3. DCL (Data Control Language) – Ngôn ngữ điều khiển dữ liệu.
Lệnh GRANT: Trao một quyền tới người dùng.
Lệnh REVOKE: Thu hồi quyền đã trao cho người dùng.